Cách Đọc Chart Móc Tiếng Trung Quốc

Cách Đọc Chart Móc Tiếng Trung Quốc

Trong thế giới ngày nay, việc nắm vững kỹ năng đọc chart móc không chỉ hỗ trợ trong việc hiểu rõ ngôn ngữ, mà còn là chìa khóa mở cánh cửa cho những cơ hội mới và giao lưu với cộng đồng Trung Quốc. Bài viết này sẽ đưa bạn khám phá cách đọc chart móc Tiếng Trung Quốc một cách hợp lý và hiệu quả, từ những khái niệm cơ bản đến những đặc điểm nâng cao.

Hãy cùng nhau bắt đầu hành trình tìm hiểu ngôn ngữ và văn hóa của Trung Quốc thông qua việc khám phá cách đọc chart móc một cách chi tiết và thú vị cùng lenxinhtuoi nhé!

Chart móc len là gì?

Chart móc len là hệ thống hướng dẫn cụ thể để tạo ra sản phẩm từ len. Tương tự như việc áp dụng công thức nấu ăn hay công thức toán, việc sử dụng đúng chart móc len và hiểu rõ các nguyên tắc cơ bản sẽ dẫn đến kết quả thành công.

Sản phẩm từ len có rất nhiều loại, do đó có nhiều chart móc len khác nhau. Ba loại phổ biến nhất là chart chữ, chart hình và chart tiếng Anh.

Ngoài ra, còn có chart móc len theo tiếng Tây Ban Nha, tuy nhiên, nó không được sử dụng rộng rãi. Đối với tiếng Trung, có vô số chart móc len tạo ra những sản phẩm đẹp mắt, và đây cũng là loại chart thường gặp khi bạn tìm kiếm các công thức để làm túi len theo mong muốn của mình.

Chart móc len là gì?

Cách đọc chart móc tiếng Trung Quốc

Cách đọc biểu đồ móc tiếng Trung Quốc tương tự như việc đọc biểu đồ móc len ở các quốc gia khác, sử dụng các biểu tượng và ký hiệu để biểu diễn mũi móc và mẫu móc bằng len. Chart móc len bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt thường có các biểu tượng và ký hiệu được sắp xếp theo hàng và cột, thường được đánh số hoặc chữ cái để hỗ trợ việc theo dõi và đọc.

Đối với các biểu đồ móc tiếng Trung, phần lớn sử dụng các ký hiệu thông thường và phổ biến khi đọc biểu đồ móc len cơ bản. Các ký hiệu như X (mũi đơn), V (mũi tăng), A (mũi giảm), T (mũi nửa kép)… thường xuất hiện và là quen thuộc với những người yêu thích móc len.

Nếu bạn không thành thạo tiếng Trung, bạn vẫn có thể dễ dàng thực hiện cách đọc biểu đồ móc tiếng Trung Quốc với hướng dẫn của chúng tôi. Chỉ cần nắm vững một số thuật ngữ được mô tả dưới đây, bạn sẽ có khả năng tự tin hơn khi đối mặt với các biểu đồ móc tiếng Trung.

Các ký hiệu chart móc tiếng Trung Quốc:

Các biểu tượng trên chart móc tiếng Trung Quốc:

  • Tiếng Anh: Stitch
    • Tiếng Việt: Mũi
    • Tiếng Trung: 针数 (zhēn shù)
    • Ký hiệu: st
  • Tiếng Anh: Chain
    • Tiếng Việt: Mũi bính
    • Tiếng Trung: 锁针 (suǒ zhēn)
    • Ký hiệu: ch
  • Tiếng Anh: Slip Stitch
    • Tiếng Việt: Mũi trượt, mũi dời
    • Tiếng Trung: 引拔 (yǐn bá)
    • Ký hiệu: slst
  • Tiếng Anh: Single Crochet
    • Tiếng Việt: Mũi đơn
    • Tiếng Trung: 短针 (duǎn zhēn)
    • Ký hiệu: sc
  • Tiếng Anh: Half Double Crochet
    • Tiếng Việt: Mũi nửa kép
    • Tiếng Trung: 中长针 (zhōng cháng zhēn)
    • Ký hiệu: hdc
  • Tiếng Anh: Double Crochet
    • Tiếng Việt: Mũi kép đơn
    • Tiếng Trung: 长针 (cháng zhēn)
    • Ký hiệu: dc
  • Tiếng Anh: Treble Crochet
    • Tiếng Việt: Mũi kép đôi
    • Tiếng Trung: 长长针 (cháng cháng zhēn)
    • Ký hiệu: tr
  • Tiếng Anh: Double Treble Crochet
    • Tiếng Việt: Mũi kép ba
    • Tiếng Trung: 双重长长针 (shuāng chóng cháng cháng zhēn)
    • Ký hiệu: dtr
  • Tiếng Anh: Round
    • Tiếng Việt: Vòng
    • Tiếng Trung: 段数/圈数 (duàn shù/quān shù)
    • Ký hiệu: rnd
  • Tiếng Anh: Increase
    • Tiếng Việt: Tăng mũi, 2 mũi móc vào 1 chân
    • Tiếng Trung: 短针加针 (duǎn zhēn jiā zhēn)
    • Ký hiệu: inc/2sc inc
  • Tiếng Anh: Decrease
    • Tiếng Việt: Giảm mũi, 2 mũi móc chụm đầu
    • Tiếng Trung: 短针减针 (duǎn zhēn jiǎn zhēn)
    • Ký hiệu: dec/2sctog
  • Tiếng Anh: Magic Ring/Magic Circle
    • Tiếng Việt: Vòng tròn ma thuật
    • Tiếng Trung: 环形起针 (huán xíng qǐ zhēn)
    • Ký hiệu: MR
  • Tiếng Anh: Front Loop Only
    • Tiếng Việt: Móc vào cạnh trước của mũi
    • Tiếng Trung: 外半针 (wài bàn zhēn)
    • Ký hiệu: FLO
  • Tiếng Anh: Back Loop Only
    • Tiếng Việt: Móc vào cạnh sau của mũi
    • Tiếng Trung: 内半针 (nèi bàn zhēn)
    • Ký hiệu: BLO
  • Tiếng Anh: Right Side
    • Tiếng Việt: Mặt phải
    • Tiếng Trung: 正面 (zhèng miàn)
    • Ký hiệu: RS
  • Tiếng Anh: Wrong Side
    • Tiếng Việt: Mặt trái
    • Tiếng Trung: 反面 (fǎn miàn)
    • Ký hiệu: WS
  • Tiếng Anh: Beginning
    • Tiếng Việt: Bắt đầu 1 hàng/1 mũi
    • Tiếng Trung: 开始 (kāi shǐ)
    • Ký hiệu: Beg

Ví dụ một số cách đọc chart móc thú tiếng Trung:

  • 环起6X: MR 6X
  • 起针2CH: Lên 2 bính
  • 换 + màu: đổi sang màu + …
  • 3ch, 到二回钩: Lên 3 bính, quay lại móc từ bính thứ 2
  • 空1针: bỏ 1 mũi không móc
  • Móc không tăng không giảm: 不加不减
  • Quay lại, đổi bên: 翻面/翻转

Một số từ vựng chỉ màu sắc sợi len trong tiếng Trung:

  • Màu chính: 主色
  • Đen – 黑色
  • Trắng – 白色
  • Xanh lam – 蓝色
  • Xanh lá cây – 绿色
  • Đỏ – 红色
  • Hồng – 粉红色
  • Vàng – 黄色
  • Xám – 灰色
  • Nâu – 棕色
  • Tím – 紫色
  • Cam – 橙色
  • Be – 米色

Các thuật ngữ chỉ nguyên liệu và phụ kiện móc thú trong chart móc tiếng Trung:

  • Kim móc: 钩针
  • Kim khâu len: 缝线针
  • Len: 线
  • Mắt thú an toàn: 安眼睛
  • Bông nhồi: 填充棉
  • Nhồi bông vào đầu: 填充头部

Một số từ vựng chỉ bộ phận thú bông, amigurumi tiếng Trung:

  • Đầu – 头
  • Thân – 身体
  • Tay – 手臂
  • Chân – 脚
  • Tai – 耳朵
  • Mũi – 鼻子
  • Miệng – 嘴巴
  • Mắt – 眼睛
  • Lông mi – 睫毛
  • Bụng – 肚子
  • Cổ – 脖子
  • Cánh tay – 臂
  • Ngón tay – 手指
  • Sừng: 角
  • Đuôi: 尾

Một số từ vựng chỉ trang phục trong tiếng Trung:

  • Áo – 衣服
  • Quần – 裤子
  • Giày – 鞋子
  • Mũ – 帽子
  • Váy – 连衣裙
  • Yếm – 背心裙
  • Cà vạt – 领带
  • Khăn quàng cổ: 围巾

Dưới đây là các mẹo thông thường khi đọc chart móc tiếng Trung Quốc. Chúng tôi hi vọng những gợi ý này sẽ giúp bạn làm quen với cách đọc và hiểu chart móc một cách dễ dàng hơn.

Các bước đọc chart móc tiếng Trung Quốc

Các bước đọc chart móc tiếng Trung Quốc

Đọc chart móc tiếng Trung Quốc đòi hỏi sự chú ý đặc biệt và làm theo các bước một cách hợp lý để đạt được sản phẩm hoàn thiện. Việc quan sát tổng quát mẫu và tưởng tượng từng bước cực kỳ quan trọng. Đối với biểu đồ hình, việc xác định hoa văn cụ thể cho từng phần của sản phẩm là quyết định quan trọng. Bạn cần xác định rõ các mũi đan sẽ được sử dụng và…

Xác định kích thước của sản phẩm trong biểu đồ là một bước quan trọng tiếp theo. So sánh số đo của sản phẩm bạn muốn tạo với kích thước trong biểu đồ đan. Nếu có sự khác biệt, hãy ghi lại sai số để có thể điều chỉnh mẫu đan sau này, đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng sẽ đạt được kích thước mong muốn. Phần này liên quan đến việc thử nghiệm mẫu, và chi tiết sẽ được mô tả trong một bài viết khác.

Sau khi đã thu thập thông tin cần thiết từ biểu đồ, bạn có thể bắt đầu thực hiện các bước đan theo hướng dẫn. Điều này đòi hỏi sự chính xác và kiên nhẫn để đảm bảo rằng mỗi mũi đan và biểu đồ được thực hiện đúng cách.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *